Tại Việt Nam, phân khúc MPV chỉ có một số ít lựa chọn như Kia Rondo, Toyota Innova, Suzuki Ertiga... Trong đó Toyota Innova là mẫu xe bành chướng thị phần nhiều nhất. Việc Mitsubishi Xpander được nhập khẩu và phân phối về Việt Nam trong năm 2018 như một cơn gió mới, giúp khách hàng có nhiều sự lựa chọn tốt hơn.
Theo ghi nhận, giá xe Mitsubishi Xpander tháng 5/2020 vẫn giữ nguyên giá đối với 2 phiên bản số sàn và số tự động, giá tương ứng 550 triệu và 620 triệu đồng. Bản đặc biệt Xpander AT Special Edition có giá 650 triệu đồng. Tất cả các phiên bản đều được tặng gói bảo hiểm vật chất trị giá 9 triệu đồng.
Giá xe ôtô hôm nay 26/5: Mitsubishi Xpander tặng gói bảo hiểm vật chất .
Về ngoại thất
Nhìn từ bên ngoài, điểm ấn tượng đầu tiên chính là ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield đặc trưng của thương hiệu xe hơi Nhật Bản khiến nhiều người liên tưởng đến các "thành viên" khác trong "đại gia đình" Mitsubishi là Outlander hay Pajero Sport. Phần đầu xe Mitsubishi Xpander 2020 vẫn giữ nguyên cách sắp xếp và thể hiện từng thấy trên bản XM Concept trưng bày tại VMS 2017.
Thân xe nổi bật với những đường gân dập nổi tôn lên dáng vẻ mạnh mẽ, thể thao cùng la-zăng kích thước 15 inch đối với bản tiêu chuẩn và 16 inch đối với bản cao cấp. đã từng được trưng bày.
Ở đuôi xe, cụm đèn hậu LED với hình chữ "L" cách điệu. Cản trước màu bạc gây ấn tượng đặc biệt cho những ai lần đầu giáp mặt.
Về nội thất
Bước vào khoang lái, Mitsubishi không ngại trang bị cho chiếc MPV của mình những thiết bị đáng tiền, chẳng hạn như: ghế ngồi bọc da hoặc nỉ, tay lái bọc da 2 chấu tích hợp các phím bấm chức năng, màn hình kích thước lớn, các kết nối FM/AUX/Bluetooth, camera lùi…
ASEAN NCAP từng dành 4 sao khi đánh giá hệ thống an toàn của Mitsubishi Xpander 2020. Các trang bị tiêu chuẩn của xe bao gồm: Phanh ABS, BA, EBD, túi khí kép SRS, hai móc an toàn ISO-FIX, hỗ trợ lên dốc, nút bấm start/stop, camera chiếu hậu và kiểm soát cân bằng chủ động (trên các biến thể cao cấp).
Mitsubishi Xpander được trang bị động cơ 1.5L MIVEC DOHC 16 van. Khối động cơ này sẽ "làm việc chung" với hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động 4 cấp, cho công suất tối đa 102 mã lực, mô-men xoắn tối đa 141Nm. Mẫu MPV đa dụng của Mitsubishi còn nổi tiếng với khả năng tiết kiệm nhiên liệu, với 6.1L/100km với phiên bản số sàn và 6.2L/100km đối với bản số tự động.
Ưu nhược điểm xe Mitsubishi Xpander 2020
Ưu điểm
- Giá bán tốt cho một chiếc xe 7 chỗ
- Kiểu dáng thiết kế đẹp và ấn tượng
- Ngoại thất trang bị đèn LED định vị, đèn hậu LED
- Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ (bản MT chỉnh điện và đèn báo rẽ)
- Mâm xe hợp kim 16 inch cho cả hai phiên bản
- Bản AT được trang bị khá tốt trong tầm giá như vô-lăng và cần số bọc da, vô-lăng tích hợp điều chỉnh âm thanh, điều khiển hành trình, giải trí DVD, màn hình trung tâm, kết nối USB/Bluetooth
- Trang bị an toàn tốt, tương đồng ở hai phiên bản với Phanh ABS/EBD/BA, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Không gian cabin 3 hàng ghế rộng rãi, thoải mái ở chỗ duỗi chân, trần xe khi đi quảng đường ngắn (hàng ghế thứ 3 thoải mái cho người cao dưới 1,7m đi đường bằng phẳng)
- Vị trí ngồi cho tầm quan sát tốt nhờ kính lái dốc và rộng, vị trí đặt gương chiếu hậu thoáng
- Khả năng cách âm tương đối tốt so với các xe trong tầm giá, ngồi 2 hàng ghế đầu thoải mái ở cả vị trí và cách âm
- Xe dễ dàng làm quen và điều khiển thoải mái, tay lái trợ lực điện nhẹ
- Động cơ 1.5L đáp ứng vừa đủ sức mạnh khi đi phố hay đi đường trường, không quá yếu khi chở 7 người (tất nhiên xe không dành cho người cần cảm giác lái thể thao, người lái cần mạnh chân ga hơn khi leo dốc hay vượt xe)
- Hộp số vận hành mượt, chế độ lái O/D (Over Drive) hỗ trợ tăng tốc
- Tiết kiệm nhiên liệu tốt
- Điều hoà làm lạnh tốt
- Nhiều hộc chứa đồ sử dụng.
Nhược điểm
- Xe trang bị ghế nỉ cho cả hai phiên bản, người dùng phải bỏ thêm chi phí để nâng cấp ghế da sử dụng
- Chỉ trang bị an toàn 2 túi khí và không có cảm biến lùi
- Phanh tay thiết kế thô
- Còi xe kém
- Động cơ nhỏ cho khả năng tăng tốc không quá nhanh, vì thế khi vượt xe cần nhiều khoảng trống hơn
- Xe gào lớn khi vượt nhanh
- Xe đủ tải tăng tốc, đề pa có độ trễ
- Hàng ghế thứ 3 tựa đầu thấp dễ chạm trần xe khi đi đường sỏi đá với người có chiều cao 1,7m
- Cách âm gầm ở mức trung bình, độ ồn hàng ghế thứ 3 nhiều hơn so với 2 hàng ghế đầu.